Công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, các cách xác định và bài tập

Bài viết góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bao gồm: góc giữa đường thẳng và mặt phẳng oxyz, cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, bài tập tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng…

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng oxyz

Cho đường thẳng \Delta có 1 VTCP \overrightarrow{u}=(a;b;c)

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

(P) có 1 VTPT \overrightarrow{n}=(A;B;C)
\Delta \perp (P)\rightarrow (\widehat{\Delta ;(P)})=90^0
\Delta không vuông góc với (P)
sin(\widehat{\Delta ;(P)})=\left | cos(\overrightarrow{n};\overrightarrow{u}) \right |\\= \frac{\left | Aa+Bb+Cc \right |}{\sqrt{A^2+B^2+C^2}.\sqrt{a^2+b^2+c^2}}

Cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Để xác định góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng αta thực hiện theo các bước sau:

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

  1. Tìm giao điểm O = a \cap \left( \alpha \right)
  2. Dựng hình chiếu A’ của một điểm A \in a xuống α
  3. Góc \widehat {AOA'} = \varphi chính là góc giữa đường thẳng a và α.

Lưu ý:

Để dựng hình chiếu A’ của điểm A trên α ta chọn một đường thẳng b \bot \left( \alpha \right) khi đó AA'\parallel b.

Để tính góc \varphi ta sử dung hệ thức lượng trong tam giác vuông \Delta OAA'. Ngoài ra nếu không xác định góc \varphi thì ta có thể tính góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng α theo công thức \sin \varphi = \frac{{\left| {\overrightarrow u .\overrightarrow n } \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right|\left| {\overrightarrow n } \right|}} trong đó \overrightarrow u là VTCP của a còn \overrightarrow n là vec tơ có giá vuông góc với α.

Ví dụ bài tập tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông cân tại A và BC = a. Trên đường thẳng qua A vuông góc với (ABC) lấy điểm S sao cho SA=a6√2. Tính số đo góc giữa đường thẳng SA và (ABC).

Lời giải:

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \left( {SA,\left( {ABC} \right)} \right) = 90^\circ.

Ví dụ 2: Cho \Delta :\frac{x-3}{1}=\frac{y-4}{2}=\frac{z+3}{-1} và (P): 2x+y+z-1=0. Tính góc giữa \Delta và (P)
Lời giải:
\Delta có 1 VTCP \overrightarrow{u}=(1;2;-1)
(P) có 1 VTCP \overrightarrow{n}=(2;1;1)
sin\widehat{(\Delta ;(P)})=\left | cos(\overrightarrow{u};\overrightarrow{n}) \right |\\=\frac{\left | 1.2+2.1+(-1).1 \right |}{\sqrt{1^2+2^2+(-1)^2}.\sqrt{2^2+1^2+1^2}}
=\frac{3}{6}=\frac{1}{2}
\Rightarrow (\widehat{\Delta ;(P)})=30^0
Ví dụ 3: Cho \Delta \left\{\begin{matrix} x=1+mt\\ y=-1+2t\\ z=3+3t \end{matrix}\right. \ (P): 2x-y+2z+1=0. Tìm m để (\widehat{\Delta ;(P)})=45^0
Lời giải:
\Delta có 1 VTCP \overrightarrow{u}=(m;2;3)
(P) có 1 VTCP \overrightarrow{n}=(2;-1;2)
(\widehat{\Delta ;(P)})=45^0\Leftrightarrow sin(\widehat{\Delta ;(P)})=\frac{\sqrt{2}}{2}
\Leftrightarrow \left | cos(\overrightarrow{u};\overrightarrow{n}) \right |=\frac{\sqrt{2}}{2}
\Leftrightarrow \frac{\left | 2m-2+6 \right |}{\sqrt{m^2+2^2+3^2}.\sqrt{2^2+(-1)^2+2^2}} =\frac{\sqrt{2}}{2}
\Leftrightarrow \sqrt{2}\left | 2m+4 \right |=3\sqrt{m^2+13}
\Leftrightarrow 2(4m^2+16m+16)=9(m^2+13)
\Leftrightarrow m^2-32m+85=0
\Delta '=256-85=171
\Leftrightarrow \bigg \lbrack\begin{matrix} 16-\sqrt{171}\\ 16+\sqrt{171} \end{matrix}
Ví dụ 4: Cho đường thẳng d1 là giao tuyến của hai mặt phẳng x+y-2=0, y+z-2=0. Viết phương trình (P) chứ d1 và tạo d_2:\frac{x-2}{2}=\frac{y-3}{1}=\frac{z+5}{-1} một góc 600
Lời giải:
(P) chứa giao tuyến 2 mặt phẳng x+y-2=0, y+z-2=0 nên có phương trình
m(x+y-2)+n(y+z-2)=0 \\\(m^2+n^2\neq 0)
\Leftrightarrow mx+(m+n)y+nz-2m-2n=0
(P) có 1 VTCP \overrightarrow{n}=(m;m+n;n)
d2 có 1 VTCP \overrightarrow{u}=(2;1;-1)
(d_2;(P))=60^0\Leftrightarrow sin(d_2;(P))=\frac{\sqrt{3}}{2}
\Leftrightarrow \left | cos(\overrightarrow{n};\overrightarrow{u}) \right |= \frac{\sqrt{3}}{2}
\Leftrightarrow \frac{\left | 2m+m+n-n \right |}{\sqrt{m^2+(m+n)^2+n^2}.\sqrt{2^2+1^2+(-1)^2 }}=\frac{\sqrt{3}}{2}
\Leftrightarrow \frac{3\left | m \right |}{\sqrt{2m^2+2n^2+2mn}.\sqrt{6}}=\frac{\sqrt{3}}{2}
\Leftrightarrow \sqrt{2}\left | m \right |=\sqrt{2m^2+2n^2+2mn}
\Leftrightarrow m^2=m^2+n^2+mn
\Leftrightarrow n(m+n)=0
TH1:
n=0 \ \ pt (P): x+y-2=0
TH2:
m = -n chọn m = 1, n = -1
pt (P): x – z = 0
KL:
x +y – 2 = 0
x – z = 0
Sotayhoctap chúc các bạn học tốt!

3/5 - (2 bình chọn)
Mình là Nguyễn Mỹ Lệ - là tác giả các bài viết trong chuyên mục sổ tay Toán học - Vật lý - Hóa học. Mong rằng các bài viết của mình được các bạn đón nhận nồng nhiệt.

Related Posts

Chuyên đề số chính phương

Chuyên đề số chính phương

Chuyên đề số chính phương: số chính phương là số gì, định nghĩa số chính phương, tính chất số chính phương, một số dạng bài tập về…

Lược đồ Hoocne (Sơ đồ Hoocne)

Lược đồ Hoocne (Sơ đồ Hoocne) trong cách chia đa thức

Bài viết lược đồ Hoocne (Sơ đồ Hoocne) trong cách chia đa thức bao gồm: Cách chia đa thức cho đa thức bằng lược đồ Hoocne, bài…

Các hàng đẳng thức

Nhị thức Newton, cách khai triển và một số dạng bài tập áp dụng

Bài viết nhị thức Newton bao gồm: nhị thức Newton cơ bản, khai triển nhị thức Newton, tìm hệ số trong khai triển nhị thức Newton, nhị…

Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Những hằng đẳng thức đáng nhớ, hằng đẳng thức mở rộng và dạng toán áp dụng

Bài viết những hằng đẳng thức đáng nhớ bao gồm: 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, các hằng đẳng thức mở rộng, các hằng đẳng thức tổng…

Hàm số liên tục và bài toán xét tính liên tục của hàm số

Bài viết hàm số liên tục bao gồm: định lý và định nghĩa về hàm số liên tục, xét tính liên tục của hàm số, bài tập…

Cách tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit

Bài viết cách tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit, đây là dạng toán cơ bản trong chương trình Giải tích 12….