Công thức Hê Rông (Heron) – Chứng minh và bài tập áp dụng

Công thức Hê Rông (Heron): Công thức Hê Rông là gì, chứng minh công thức Hê Rông cho tam giác và các ví dụ…

Công thức Hê Rông
Công thức Hê Rông

Công thức Hê Rông là gì?

Công thức này mang tên nhà toán học Heron của Alexandria. Trong hình học, công thức Heron là công thức tính diện tích của một tam giác theo độ dài 3 cạnh.

Công thức Hê Rông

Gọi S là diện tích và độ dài 3 cạnh tam giác lần lượt là a, b và c, công thức He Rông được viết như sau:

    \[S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \]

Với p là nửa chu vi của tam giác.

    \[p = \frac{{a + b + c}}{2}\]

Công thức Heron còn có thể được viết lại bằng:

    \[S = \frac{{\sqrt {\left( {a + b + c} \right)\left( {a + b - c} \right)\left( {b + c - a} \right)\left( {c + a - b} \right)} }}{4}\]

    \[S = \frac{{\sqrt {2\left( {{a^2}{b^2} + {a^2}{c^2} + {b^2}{c^2}} \right) - \left( {{a^4} + {b^4} + {c^4}} \right)} }}{4}\]

    \[S = \frac{{\sqrt {{{\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}^2} - 2\left( {{a^4} + {b^4} + {c^4}} \right)} }}{4}\]

Chứng minh công thức Hê Rông cho tam giác

Cách chứng minh này sử dụng đại số và lượng giác.

Gọi a, b, c lần lượt là 3 cạnh của tam giác và A, B, C lần lượt là các góc đối diện của các cạnh. Theo hệ quả định lý cosin, ta có:

    \[\cos \left( C \right) = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\]

Từ đó:

    \[\sin \left( C \right) = \sqrt {1 - {{\cos }^2}\left( C \right)} = \frac{{\sqrt {4{a^2}{b^2} - {{\left( {{a^2} + {b^2} - {c^2}} \right)}^2}} }}{{2ab}}\]

Dựa vào đường cao và sin của góc C. Ta có công thức tính diện tích tam giác ABC:

    \[\begin{array}{l} S = \frac{1}{2}ab\sin (C)\\ = \frac{1}{4}\sqrt {4{a^2}{b^2} - {{({a^2} + {b^2} - {c^2})}^2}} \\ = \frac{1}{4}\sqrt {(2ab - ({a^2} + {b^2} - {c^2}))(2ab + ({a^2} + {b^2} - {c^2}))} \\ = \frac{1}{4}\sqrt {({c^2} - {{(a - b)}^2}({{(a + b)}^2} - {c^2})} \\ = \frac{1}{4}\sqrt {(c - (a - b))((c + (a - b))((a + b) - c))((a + b) + c)} \\ = \sqrt {p(p - a)(p - c)(p - c)} \end{array}\]

=> dpcm.

Ví dụ tính diện tích tam giác áp dụng công thức Hê Rông

Câu hỏi:
Tam giác ABC có độ dài các cạnh là 6, 8, 10. Tính diện tích tam giác ABC?
Lời giải:
a. Cách 1:
Ta dễ nhận thấy rằng tam giác này vuông( Theo định lý Pytago), nên cạnh lớn nhất là cạnh huyền =10.

Vậy diện tích bằng \frac{1}{2}.6.8=24

b. Cách khác:

Khi tam giác cho 3 độ dài, ta tính nửa chu vi p=\frac{6+8+10}{2}=12 rồi áp dụng công thức Hê rông để tính:

S=\sqrt{p(p-6)(p-10)(p-8)}=24.

Sotayhoctap chúc các bạn học tốt!

5/5 - (2 bình chọn)
Mình là Nguyễn Mỹ Lệ - là tác giả các bài viết trong chuyên mục sổ tay Toán học - Vật lý - Hóa học. Mong rằng các bài viết của mình được các bạn đón nhận nồng nhiệt.

Related Posts

Chuyên đề số chính phương

Chuyên đề số chính phương

Chuyên đề số chính phương: số chính phương là số gì, định nghĩa số chính phương, tính chất số chính phương, một số dạng bài tập về…

Lược đồ Hoocne (Sơ đồ Hoocne)

Lược đồ Hoocne (Sơ đồ Hoocne) trong cách chia đa thức

Bài viết lược đồ Hoocne (Sơ đồ Hoocne) trong cách chia đa thức bao gồm: Cách chia đa thức cho đa thức bằng lược đồ Hoocne, bài…

Các hàng đẳng thức

Nhị thức Newton, cách khai triển và một số dạng bài tập áp dụng

Bài viết nhị thức Newton bao gồm: nhị thức Newton cơ bản, khai triển nhị thức Newton, tìm hệ số trong khai triển nhị thức Newton, nhị…

Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Những hằng đẳng thức đáng nhớ, hằng đẳng thức mở rộng và dạng toán áp dụng

Bài viết những hằng đẳng thức đáng nhớ bao gồm: 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, các hằng đẳng thức mở rộng, các hằng đẳng thức tổng…

Hàm số liên tục và bài toán xét tính liên tục của hàm số

Bài viết hàm số liên tục bao gồm: định lý và định nghĩa về hàm số liên tục, xét tính liên tục của hàm số, bài tập…

Cách tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit

Bài viết cách tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit, đây là dạng toán cơ bản trong chương trình Giải tích 12….