Công thức tính điện trở: Công thức tính điện trở suất, công thức tính điện trở suất, bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn, công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở…
Công thức tính điện trở
Công thức định luật Ôm cho đoạn mạch:
Trong đó:
I: cường độ dòng điện qua đoạn mạch (A)
U: điện áp giữa hai đầu đoạn mạch (V)
R: điện trở tương đương của toàn mạch (Ω)
Trường hợp mạch có nhiều điện trở R1; R2 … thì cường độ dòng điện tương ứng qua các điện trở là I1; I2 … Điện áp (hiệu điện thế) giữa hai đầu mỗi điện trở là U1; U2 …
Đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp
R=R1 + R2 +….
U=U1 + U2 + …
I=I1=I2=…
Đoạn mạch có các điện trở mắc song song
U=U1=U2=…
I=I1 + I2 + …
Nếu có 2 điện trở mắc song song
Nếu có 3 điện trở mắc song song
Công thức tính điện trở suất
Điện trở suất (thường được ký hiệu là ρ) của một dây dẫn là điện trở của một dây dẫn dài 1m có tiết diện 1m2, nó đặc trưng cho vật liệu dây dẫn đó, hay một cách tổng quát, nó được cho bởi công thức:
R=ρ.
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở
Q = I2Rt
Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Ví dụ 1:
Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=7,5Ω và R2=4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I=0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=12V.
a. Tính R3 để hai đèn sáng bình thường.
b. Điện trở R3 được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m và chiều dài là 0,8m. Tính tiết diện của dây Nicrom này.
Trả lời:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Để đèn sáng bình thường thì R3 = 15 – (7,5 + 4,5) = 3Ω
b) Tiết diện của dây nicrom là:
Sotayhoctap chúc các bạn học tốt!