Góc giữa 2 vecto trong không gian

Góc giữa 2 vecto là gì? Cách xác định góc giữa 2 vecto, công thức tính góc giữa 2 vecto trong không gian OXYZ và các ví dụ về tính góc giữa 2 vectơ…

Định nghĩa góc giữa hai vecto

Cho hai vectơ \vec a và \vec b được mô tả như hình sau:
Tích vô hướng của 2 vectơ
Số đo góc trên được gọi là số đo của góc giữa hai vectơ \vec a và \vec b.
Nếu số đo ấy bằng 90 độ, ta nói \vec a vuông góc với \vec b.

Công thức tính góc giữa 2 vecto

Tính góc giữa 2 vecto

Tìm góc dựa vào giá trị cosin của nó. Bạn có thể dùng chức năng arccos hoặc cos-1 trong máy tính bỏ túi để tìm góc từ giá trị cos(\vec{a};\vec{b}) đã biết. Với một số kết quả thu được, có thể bạn sẽ tìm được góc dựa trên vòng tròn đơn vị. Tính góc giữa 2 vecto ta dựa vào công thức tích vô hướng của 2 vectơ:
Cho hai vectơ \vec{a}(x;y);\vec{b}(x';y'). Khi đó:
\vec a.\vec b=|\vec a|.|\vec b|.cos\left ( \vec a,\vec b \right )
cos(\vec{a};\vec{b})=\frac{xx'+yy'}{\sqrt{x^2+y^2}.\sqrt{x'^2+y'^2}},\vec{a}\neq \vec{0};\vec{b}\neq \vec{0}

Công thức tính góc giữa 2 vecto trong oxyz

\begin{matrix} (P) \ A_1x+B_1y+C_1z+D_1=0\\ (Q) \ A_2x+B_2y+C_2z+D_2=0 \end{matrix}

\vec{n}_P=(A_1;B_1;C_1) là 1 VTPT của (P)
\vec{n}_Q=(A_2;B_2;C_2) là 1 VTPT của (Q)

cos(P,Q)=\left | cos(\vec{n}_P;\vec{n}_Q) \right | =\frac{\left | \vec{n}_P.\vec{n}_Q \right |}{\left | \vec{n}_P \right |\left | \vec{n}_Q \right |}
=\frac{\left | A_1B_2+B_1B_2+C_1C_2 \right |}{\sqrt{A^2_1+B_1^2+C^2_1} .\sqrt{A^2_2+B_2^2+C^2_2}}

Chú ý:
0^0\leq (\widehat{P,Q})\leq 90^0
(P)\perp (Q)\Leftrightarrow \vec{n}_P.\vec{n}_Q
\Leftrightarrow A_1A_2+B_1B_2+C_1C_2=0

Bài tập ví dụ tính góc giữa hai vecto

Ví dụ 1: Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng
\begin{matrix} (P): 2x+y+2z-3=0\\ (Q):x+2y-2z+4=0 \end{matrix}

Giải:
(P) có 1 VTPT \vec{n}_P=(2;1;2)\Rightarrow \left | \vec{n}_P \right |=3
(Q) có 1 VTPT \vec{n}_Q=(1;2;-2)\Rightarrow \left | \vec{n}_Q \right |=3
cos(P,Q)=\left | cos(\vec{n}_P;\vec{n}_Q) \right | =\frac{\left | \vec{n}_P;\vec{n}_Q \right |}{\left | \vec{n}_P\right |.\left | \vec{n}_Q \right |}\\=\frac{2+2-4}{3.3}=0
Vậy cos(P;Q) = 0

Ví dụ 2: Cho \begin{matrix} (P): mx+y+2z+1=0\\ (Q): x-2y-2z+3=0 \end{matrix}
Tìm m để
\begin{matrix} a) \ \ \ \ (P)\perp (Q)\\ b) \ (\widehat{P;Q})=60^0 \end{matrix}

Giải:
(P) có 1 VTPT \vec{n}_P=(m;1;2)\Rightarrow \left |\vec{n}_P \right |=\sqrt{m^2+5}
(Q) có 1 VTPT \vec{n}_Q=(1;-2;-2)\Rightarrow \left |\vec{n}_Q \right |=3
a)
(P)\perp (Q)\Leftrightarrow \vec{n}_P.\vec{n}_Q=0
\Leftrightarrow m-2-4=0
\Leftrightarrow m=6
b)
(\widehat{P;Q})=60^0\Leftrightarrow cos(\widehat{P;Q})=\frac{1}{2}
\Leftrightarrow \frac{\left | m-2-4 \right |}{\sqrt{m^2+5}.3}=\frac{1}{2}
\Leftrightarrow 2\left | m-6 \right |=3\sqrt{m^2+5}
\Leftrightarrow 4(m^2-12m+36)=9(m^2+5)
\Leftrightarrow 5m^2+48m-99=0
\Delta '=24^2+5.99=1071
\Bigg \lbrack\begin{matrix} m=\frac{-24-\sqrt{1071}}{5}\\ \\ m=\frac{-24+\sqrt{1071}}{5} \end{matrix}

Ví dụ 3: Viết phương trình (\alpha ) chứa OZ và tạo với (P) x+2y-\sqrt{5}z một góc 600

Giải
Gọi \vec{n}=(a;b;c) \ \ \ a^2+b^2+c^2\neq 0
là 1 VTPT của (\alpha )
\Rightarrow \vec{n}\perp \vec{k}=(0;0;1)
\Rightarrow C=0
(\widehat{(\alpha );(P)})=60^0
\Leftrightarrow cos(\widehat{(\alpha );(P)})=60^0=\frac{1}{2}
\Leftrightarrow \frac{\left | a+2b-c\sqrt{5} \right |}{\sqrt{a^2+b^2+c^2}.\sqrt{1^2+2^2+(\sqrt{5})^2 }}=\frac{1}{2}
\Leftrightarrow \frac{\left | a+2b \right |}{\sqrt{a^2+b^2}.\sqrt{10}}=\frac{1}{2}(do \ C=0)
\Leftrightarrow 2\left | a+2b \right |=\sqrt{10}.\sqrt{a^2+b^2}
\Leftrightarrow 4(a^2+4b^2+4ab)=10(a^2+b^2)
\Leftrightarrow 6a^2-16ab-6b^2=0
\Leftrightarrow 3a^2-8ab-3b^2=0(1)
+ Nếu b = 0 thì a = 0 (vô lý)
+ Nếu b\neq 0 thì chia 2 vế (1) cho b2 ta có
3.\left ( \frac{a}{b} \right )^2-8.\frac{a}{b}-3=0
\Leftrightarrow \Bigg \lbrack \begin{matrix} \frac{a}{b}=\frac{4-5}{3}=-\frac{1}{3}\\ \\ \frac{a}{b}=\frac{4+5}{3}=3 \end{matrix}

Trường hợp 1:

\frac{a}{b}=-\frac{1}{3}, ta chọn a = -1, b = 3
\vec{n}=(-1;3;0)
(\alpha ) đi qua O(0;0;0) có 1 VTPT \vec{n}=(-1;3;0) nên có pt -x + 3y = 0

Trường hợp 2:

\frac{a}{b}=3 chọn a=3,b=1
\vec{n}=(3;1;0)
(\alpha ) đi qua O(0;0;0) có 1 VTPT \vec{n}=(3;1;0) nên có phương trình 3x + y = 0
Vậy -x + 3y = 0, 3x + y = 0

Sotayhoctap chúc các bạn học tốt!

5/5 - (1 bình chọn)
Mình là Nguyễn Mỹ Lệ - là tác giả các bài viết trong chuyên mục sổ tay Toán học - Vật lý - Hóa học. Mong rằng các bài viết của mình được các bạn đón nhận nồng nhiệt.

Related Posts

Chuyên đề số chính phương

Chuyên đề số chính phương

Chuyên đề số chính phương: số chính phương là số gì, định nghĩa số chính phương, tính chất số chính phương, một số dạng bài tập về…

Lược đồ Hoocne (Sơ đồ Hoocne)

Lược đồ Hoocne (Sơ đồ Hoocne) trong cách chia đa thức

Bài viết lược đồ Hoocne (Sơ đồ Hoocne) trong cách chia đa thức bao gồm: Cách chia đa thức cho đa thức bằng lược đồ Hoocne, bài…

Các hàng đẳng thức

Nhị thức Newton, cách khai triển và một số dạng bài tập áp dụng

Bài viết nhị thức Newton bao gồm: nhị thức Newton cơ bản, khai triển nhị thức Newton, tìm hệ số trong khai triển nhị thức Newton, nhị…

Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Những hằng đẳng thức đáng nhớ, hằng đẳng thức mở rộng và dạng toán áp dụng

Bài viết những hằng đẳng thức đáng nhớ bao gồm: 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, các hằng đẳng thức mở rộng, các hằng đẳng thức tổng…

Hàm số liên tục và bài toán xét tính liên tục của hàm số

Bài viết hàm số liên tục bao gồm: định lý và định nghĩa về hàm số liên tục, xét tính liên tục của hàm số, bài tập…

Cách tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit

Bài viết cách tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit, đây là dạng toán cơ bản trong chương trình Giải tích 12….