Số phức: Số phức là gì, Cộng trừ số phức, Phép nhân số phức, Phép chia số phức, Dạng lượng giác của số phức, Ứng dụng của số phức…
Số phức là gì?
Số phức là biểu thức dạng a + bi trong đó a, b là số thực và
Đối với số phức z = a + bi thì ta nói a là phần thực, b là phần ảo của z, i là đơn vị ảo.
Tập hợp các số phức kí hiệu là C.
Nhận xét:
Mỗi số thực a đều được xem như là số phức với phần ảo b = 0
Số phức z = a + bi có a = 0 được gọi là số thuần ảo hay là số ảo
Số 0 vừa là số thực vừa là số ảo.
Hai số phức bằng nhau
Hai số phức được gọi là bằng nhau nếu phần thực và phần ảo tương ứng của chúng bằng nhau.
Số phức z = a + bi và z’ = c + di bằng nhau a = c và b = d
Ví dụ: tìm các số thực x, y biết (2x + 1) + 3yi = (x + 2) + (y + 2)i
Lời giải: Vì hai số phức bằng nhau nên
Suy ra x = 1, y = 1
Mô đun của số phức
Giả sử M(a;b) là điểm biểu diễn số phức z = a + bi trên mặt phẳng tọa độ.
Độ dài của chính là mô đun của số phức z. Kí hiệu là |z|.
Ta có: |z|= = |a+bi|=
Số phức liên hợp
Cho số phức z = a + bi, ta gọi a – bi là số phức liên hợp của z và kí hiệu là
Ví dụ: z = 1 + 2i thì
Một số tính chất của số phức liên hợp:
Biểu diễn hình học của số phức
Mỗi số phức z = a + bi được xác định được bởi cặp số thực (a; b)
Trên mặt phẳng Oxy, mỗi điểm M(a,b) được biểu diễn bởi một số phức và ngược lại.
Mặt phẳng Oxy biểu diễn số phức được gọi là mặt phẳng phức. Gốc tọa độ O biểu diễn số 0, trục hoành Ox biểu diễn số thực, trục tung Oy biểu diễn số ảo.
Các phép toán với số phức
Cộng trừ số phức
Số đối của số phức z = a + bi là -z = -a – bi
Phép cộng và trừ hai số phức được thực hiện theo quy tắc cộng trừ đa thức
Cho z = a + bi và z’ = c + di.
Tổng quát: z + z’ = (a + bi) + (c + di) = (a + c) + (b + d)i
z – z’ = (a + bi) – (c + di) = (a – c) + (b – d)i
Ví dụ: (5 + 2i) + (6 + i) = (5 + 6) + (2 + 1)i = 11 + 3i
(5 + 2i) – (6 + i) = (5 – 6) + (2 – 1)i = -1 + i
Phép nhân số phức
Phép nhân số phức có tính chất như phép nhân số thực
Tổng quát: (a + bi)(c + di) = (ac – bd) + (ad + bc)i
Ví dụ : (2 – 3i)(6 + 4i) = 12 + 8i – 18i – = 12 + 18i – 8i + 12 = 24 – 10i
Phép chia số phức
Số nghịch đảo của số phức là
Hay
Cho hai số phức và
Thì
hay
Ví dụ: Tìm
Giải: Ta có z(1 + i) = 4 + 2i.
Nhân cả hai vế của phương trình trên với liên hợp của 1 + i là 1 – i ta được:
(1 + i)(1 – i)z = (1 – i)(4 + 2i)
=> 2z = 6 – 2i
=> z = 3 – i
Vậy:
Dạng lượng giác của số phức
Trong mặt phẳng phức cho số phức z với được biểu diễn bởi vector với M(a;b).
Góc lượng giác
Số đo của mỗi góc lượng giác trên được gọi là một acgumen của z.
Gọi là một acgumen và r > 0 là mô đun của số phức z = a + bi khác 0 dạng lượng giác của z là:
Với
và định bởi và
Ghi chú:
|z| = 1 ,
z = 0 thì |z| = r = 0 nhưng acgumen của z không xác định xem như tùy ý.
Nhân chia số phức ở dạng lượng giác:
Cho , (r >0, r’ >0)
khi r > 0
Ứng dụng của số phức
Sử dụng số phức vào giải hệ phương trình
Xét hệ phương trình
Lấy (2) nhân i sau đó cộng/trừ (1) vế theo vế ta được:
f(x;y) + h(x;y)i = g(x;y) + k(x;y)i (*)
Đặt z = x + yi, biểu diễn (*) thông qua các đại lượng z, mô đun z…
Ví dụ: Giải hệ phương trình:
Giải: Lấy (2) nhân i sau đó cộng với (1) ta được:
Đặt z = x + yi với x, y .
z = 2 + i hoặc z = 1 – i
Vậy, nghiệm của hệ phương trình là: (x;y) = (2;1), (x;y) = (1,-1)
Trên đây là bài tổng hợp kiến thức về số phức. Sotayhoctap chúc các bạn học tốt!