Thể tích hình nón – Ví dụ cách tính thể tích hình nón

Thể tích hình nón là gì? Công thức tính thể tích hình nón, cách tính thể tích hình nón…

Thể tích hình nón

Công thức tính thể tích hình nón

V=\frac{1}{3}.\pi .R^{2}.h
(=\frac{1}{3}.S_{day}.h)

  • R: bán kính hình tròn đáy
  • h: chiều cao ( khoảng cách từ đỉnh tới đáy)

Ví dụ cách tính thể tích hình nón

Ví dụ 1: Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 5cm, bán kính hình tròn đáy là 3cm. Tính thể tích khối nón.
\left\{\begin{matrix} l=5cm\\R=3cm \end{matrix}\right.

Lời giải:

Gọi O là đỉnh khối nón
H là tâm hình tròn
A là điểm thuộc đường tròn đáy
OA=5cm, HA=3cm
Trong tam giác vuông OHA,
OH=\sqrt{OA^{2}-HA^{2}}=\sqrt{5^{2}-3^{2}}=4
V=\frac{1}{3}\pi .R^{2}.h=\frac{1}{3}\pi .3^{2}.4=12\pi (cm^{3})
Ví dụ 2: Cho khối nón có góc ở đỉnh bằng 60^{\circ} độ dài đường sinh bằng 6cm. Tính thể tích khối nón.

Lời giải:

Gọi O là đỉnh khối nón. Kẻ đường kính AB của hình tròn đáy tâm H.
Thể tích hình nón
Theo bài ra,
\widehat{AOH}=30^{\circ}, OA = OB = 6(cm)
Suy ra, \Delta OAB đều nên AB=6cm
\Rightarrow R=HA=3(cm)
Trong tam giác vuông OHA, \widehat{AOH}=30^{\circ}
OH=OA.\cos30^{\circ}=6.\frac{\sqrt{3}}{2}=3\sqrt{3}(cm)
V=\frac{1}{3}.\pi .3^{2}.3\sqrt{3}=9\pi \sqrt{3}(cm^{3})
Chú ý: OH=\sqrt{OA^{2}-HA^{2}}=\sqrt{6^{2}-3^{2}}=3\sqrt{3} hoặc OH=HA.\cot30^{\circ}=3\sqrt{3}

Ví dụ 3: Cho \Delta ABC vuông tại A, AB=8(cm), BC=10(cm). Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho đường gấp khúc
a) ACB quay quanh AB.
b) ABC quay quanh AC.
a) BAC quay quanh BC.

Lời giải:
Thể tích hình nón
Trong tam giác vuông ABC,
AC=\sqrt{BC^{2}-AB^{2}}=\sqrt{10^{2}-8^{2}}=6(cm)
a) Khi đường gấp khúc ACB quay quanh AB ta được hình nón có chiều cao h=AB=8(cm), bán kính R=AC=6(cm).
V=\frac{1}{3}.\pi .R^{2}.h=\frac{1}{3}.\pi .6^{2}.8=96\pi (cm^{3})
b) Khi đường gấp khúc ABC quay quanh AC ta được hình nón có chiều cao h=AC=6(cm), bán kính R=AB=8(cm).
V=\frac{1}{3}.\pi .R^{2}.h=\frac{1}{3}.\pi .8^{2}.6=128\pi (cm^{3})
c) Khi đường gấp khúc BAC quay quanh BC ta được 2 hình nón.
+ Hình nón thứ nhất tạo thành khi cho đường gấp khúc BAH quay quanh BH
R1=AH, h1=BH.
Trong tam giác vuông ABC:
\frac{1}{AH^{2}}=\frac{1}{AB^{2}}+\frac{1}{AC^{2}}=\frac{1}{8^{2}}+\frac{1}{6^{2}}=\frac{10^{2}}{8^{2}.6^{2}}

\Rightarrow R_{1}=AH=\frac{8.6}{10}=\frac{24}{5}
h_{1}=BH=\sqrt{AB^{2}-AH^{2}}=\sqrt{8^{2}-\frac{8^{2}.6^{2}}{10^{2}}}\\=8\sqrt{\frac{10^{2}-6^{2}}{10^{2}}}=\frac{8^{2}}{10}=\frac{32}{5}V_{1}=\frac{1}{3}.\pi .R_{1}^{2}.h_{1}=\frac{1}{3}.\pi .\frac{48^{2}}{10^{2}}.\frac{32}{5}=\frac{6144}{125}(cm^{3})
+ Hình nón thứ hai tọa thành khi cho đường gấp khúc HAC quay quanh HC.
\Rightarrow R_{1}=AH=\frac{24}{5}
h_{2}=HC=BC-HB=10-\frac{32}{5}=\frac{18}{5}
V_{2}=\frac{1}{3}.\pi .R_{2}^{2}.h_{2}=\frac{1}{3}.\pi .\frac{24^{2}}{5^{2}}.\frac{18}{5}=\frac{3456}{125}(cm^{3})
V=V_{1}+V_{2}=\frac{384}{5}(cm^{3})
Cách 2: V=V_{1}+V_{2}=\frac{1}{3}\pi R_{1}^{2}.h_{1}+\frac{1}{3}\pi R_{2}^{2}.h_{2}
=\frac{1}{3}\pi R_{1}^{2}.(h_{1}+h_{2})=\frac{1}{3}\pi .\frac{24^{2}}{5^{2}}(\frac{32}{5}+\frac{18}{5}) \\=\frac{1}{3}\pi .\frac{24^{2}}{5^{2}}.10
Nhận xét:
V=\frac{1}{3}\pi .AH^{2}.BC=\frac{1}{3}\pi .AH.\frac{AB^{2}.AC^{2}}{AB^{2}+AC^{2}}.BC

Trên đây là bài viết thể tích hình nón và cách tính thể tích hình nón. Sotayhoctap chúc các bạn học tốt!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *