Tính chất đường phân giác trong tam giác và ví dụ bài tập

Bài viết tính chất đường phân giác trong tam giác bao gồm: tính chất đường phân giác trong tam giác vuông, tính chất đường phân giác trong tam giác cân, tính chất đường phân giác trong và ngoài của tam giác…

Tính chất đường phân giác trong tam giác

Định lí:

* Đường phân giác trong của một tam giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn ấy.

* Đường phân giác ngoài tại một đỉnh của tam giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn thẳng ấy.

\begin{array}{l}\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\\\frac{{EB}}{{EC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\end{array}

Tính chất đường phân giác trong tam giác

Như vậy, chân các đường phân giác trong và phân giác ngoài của một góc tại một đỉnh của tam giác là các điểm chia trong và chia ngoài cạnh đối diện theo tỉ số bằng tỉ số của hai cạnh bên tương ứng.

\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{EB}}{{EC}} = \frac{{AB}}{{AC}}.

Tính chất đường phân giác của góc ngoài của tam giác

Định lí vẫn đúng với đường phân giác của góc ngoài của tam giác
Tính chất đường phân giác trong tam giác
Trong tam giác ABC có AD’ là tia phân giác góc ngoài đỉnh A thì \frac{D'B}{D'C}=\frac{AB}{AC}\,\ (AB\neq AC)

Ví dụ minh họa tính chất đường phân giác trong tam giác

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC với AB = c, AC = b, BC = a. Kẻ tia phân giác AD của góc A.

1. Tính độ dài các đoạn thẳng BD, CD.

2. Đường thẳng song song với AC, kẻ từ D, cắt cạnh AB tại điểm E. Tính BE, AE và DE.

Lời giải:

1. Ta có, theo định lí về tính chất của đường phân giác:

\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}} \Rightarrow \frac{{DB}}{{DC}} = \frac{c}{b} \Rightarrow \frac{{DB}}{{DB + DC}} = \frac{c}{{b + c}}

\Rightarrow \frac{{DB}}{{BC}} = \frac{c}{{b + c}} \Rightarrow DB = \frac{{ac}}{{b + c}}.

Tương tự, ta có: DC = \frac{{ab}}{{b + c}}
Tính chất đường phân giác trong tam giác
2. DE // AC cho ta:

\frac{{BE}}{{BA}} = \frac{{BD}}{{BC}} \Rightarrow \frac{{BE}}{c} = \frac{c}{{b + c}}

\Rightarrow BE = \frac{{{c^2}}}{{b + c}}

Tương tự, ta có: AE = \frac{{bc}}{{b + c}}

AD là phân giác góc A: \widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}

DE//AC: \widehat D = \widehat {{A_1}}

\Rightarrow \Delta AED cân tại E cho ta DE = AE = \frac{{bc}}{{b + c}}

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC, kẻ tia phân giác AD. Trên tia đối của tia BA, lấy điểm E sao cho BE = BD và trên tia đối của tia CA, lấy điểm F sao cho CF = CD.

1. Chứng minh EF // BC.

2. Chứng minh ED là phân giác của góc BEF và FD là phân giác của góc CFE.

Lời giải:

Tính chất đường phân giác trong tam giác
1. AD là phân giác của góc A nên:

\frac{{BD}}{{CD}} = \frac{{AB}}{{AC}}

Theo giả thiết, BE = BD và CF = CD nên ta được:

\frac{{EB}}{{FC}} = \frac{{AB}}{{AC}} \Rightarrow \frac{{EB}}{{AB}} = \frac{{FC}}{{AC}}

Theo định lí Talet, ta suy ra EF // BC.

2. \Delta DBE cân \Rightarrow \widehat {{E_1}} = \widehat {{D_1}}

{\rm{EF}}//BC \Rightarrow \widehat {{D_1}} = \widehat {{E_2}} \Rightarrow \widehat {{E_1}} = \widehat {{E_2}}

\Rightarrow ED là tia phân giác của góc BEF.

Trường hợp còn lại, chứng minh tương tự (hoặc có thể nhận xét, D là giao điểm của các đường phân giác trong của tam giác AEF).

Ví dụ 3: Cho tam giác ABC và một điểm D thuộc cạnh BC, biết \frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}. Chứng minh AD là phân giác của góc A.

Lời giải:

Tính chất đường phân giác trong tam giác
Kẻ phân giác AD’ của góc A. Theo định lí về tính chất của tam giác, ta có:

\frac{{D'B}}{{D'C}} = \frac{{AB}}{{AC}}

Giả thiết cho \frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}

Vậy \frac{{D'B}}{{D'C}} = \frac{{DB}}{{DC}} \Rightarrow \frac{{D'B}}{{D'C + D'B}} = \frac{{DB}}{{DB + DC}} \\\Rightarrow \frac{{D'B}}{{BC}} = \frac{{DB}}{{BC}}

\Rightarrow D'B = DB.

Vậy điểm D trùng với D’ hay AD là phân giác của góc A.

Ví dụ 4: Cho hình thoi ABCD. Trên tia đối của tia CD, lấy một điểm E, gọi F là giao điểm của AE và cạnh BC. Đường thẳng song song với AB kẻ qua F, cắt đoạn thẳng BE tại điểm P. Chứng minh CP là phân giác của góc BCE.
Lời giải:
Tính chất đường phân giác trong tam giác
AB//DE \Rightarrow \frac{{BF}}{{FC}} = \frac{{AB}}{{CE}}

Mà AB = BC nên \frac{{BF}}{{FC}} = \frac{{BC}}{{CE}}\,\,\,\,(1)

FP // CE \Rightarrow \frac{{BF}}{{FC}} = \frac{{PB}}{{PE}}\,\,\,\,\,(2)

Từ (1) và (2) suy ra \frac{{PB}}{{PE}} = \frac{{CB}}{{CE}} \Rightarrow CP là tia phân giác góc BCE.

Ví dụ 5: Cho hình bình hành ABCD. Phân giác của góc A cắt đường chéo BD tại E và phân giác của góc B cắt đường chéo AC tại F. Chứng minh EF // AB.
Lời giải:
Tính chất đường phân giác trong tam giác
Ta có \frac{{ED}}{{EB}} = \frac{{ED}}{{AB}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)

\frac{{FC}}{{FA}} = \frac{{BC}}{{AB}} = \frac{{AD}}{{AB}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)

Từ (1) và (2) suy ra \frac{{ED}}{{EB}} = \frac{{FC}}{{FA}}

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo, ta có:

\frac{{ED}}{{EB}} = \frac{{FC}}{{FA}} \Rightarrow \frac{{ED}}{{EB - ED}} = \frac{{FC}}{{FA - FC}}\Rightarrow \frac{{ED}}{{OE}} = \frac{{FC}}{{OF}}

\Rightarrow {\rm{EF//DC}}

Ví dụ 6: Cho tam giác ABC, có cạnh BC cố định, đỉnh A thay đổi nhưng tỉ số \frac{{AB}}{{AC}} = k, với k là một số thực dương cho trước. Các tia phân giác trong và ngoài tại đỉnh A, cắt cạnh BC và cắt đường thẳng BC theo thứ tự tại các điểm D, E.

1. Chứng minh rằng D, E là hai điểm cố định.

2. Tìm quỹ tích đỉnh A.

Lời giải:
Tính chất đường phân giác trong tam giác

1. Theo định lí về tính chất của đường phân giác, ta có:

\begin{array}{l}\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}} = k\\\frac{{EB}}{{EC}} = \frac{{AB}}{{AC}} = k.\end{array}

Các tỉ số \frac{{DB}}{{DC}}\frac{{EB}}{{EC}} bằng k không đổi, hai điểm B, C cố định, suy ra hai điểm D, E chia trong và chia ngoài đoạn thẳng cố định BC theo một tỉ số không đổi nên D và E là hai điểm cố định.

2. AD và AE là các tia phân giác của hai góc kề bù, vậy:

AD \bot AE \Rightarrow \widehat {DAE} = {90^0}

Điểm A nhìn đoạn thẳng cố định DE dưới một góc vuông. Vậy quỹ tích A là đường tròn đường kính DE (có tâm là trung điểm I của DE và bán kính \frac{{DE}}{2}).
Sotayhoctap chúc các bạn học tốt!

3/5 - (2 bình chọn)
Mình là Nguyễn Mỹ Lệ - là tác giả các bài viết trong chuyên mục sổ tay Toán học - Vật lý - Hóa học. Mong rằng các bài viết của mình được các bạn đón nhận nồng nhiệt.

Related Posts

Lược đồ Hoocne (Sơ đồ Hoocne)

Lược đồ Hoocne (Sơ đồ Hoocne) trong cách chia đa thức

Bài viết lược đồ Hoocne (Sơ đồ Hoocne) trong cách chia đa thức bao gồm: Cách chia đa thức cho đa thức bằng lược đồ Hoocne, bài…

Chu vi hình chữ nhật cơ sở của elip

Chu vi hình chữ nhật cơ sở của elip

Chu vi hình chữ nhật cơ sở của elip và công thức tính chu vi hình chữ nhật cơ sở của elip. Vẽ qua A1&A2 hai đường…

Ước số là gì - Bội số là gì?

Ước số là gì – Bội số là gì?

Ước số là gì- Bội số là gì? Bài tập về ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất đưa ra một số phương pháp giải…

Công thức tính thể tích hình trụ

Công thức tính thể tích hình trụ – Ví dụ cách tính thể tích hình trụ

Thể tích hình trụ là gì? Công thức tính thể tích hình trụ, cách tính thể tích hình trụ… Công thức tính thể tích hình trụ Thể…

Thể tích hình chóp cụt

Thể tích hình chóp cụt – Công thức và ví dụ

Thể tích hình chóp cụt là gì? Công thức tính thể tích hình chóp cụt, cách tính thể tích hình chóp cụt… Công thức tính thể tích…

Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Những hằng đẳng thức đáng nhớ, hằng đẳng thức mở rộng và dạng toán áp dụng

Bài viết những hằng đẳng thức đáng nhớ bao gồm: 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, các hằng đẳng thức mở rộng, các hằng đẳng thức tổng…