Bài viết cách cân bằng phương trình hóa học bao gồm: cách cân bằng phương trình hóa học nhanh nhất, cách cân bằng phương trình hóa học bang electron, cách cân bằng phương trình hóa học oxi hóa khử…
Cách cân bằng phương trình hóa học theo phương pháp hệ số cân bằng
Gồm các bước sau:
Bước 1: Đưa hệ số là các số nguyên hay phân số vào trước công thức các hợp chất sao cho số nguyên tử các nguyên tố ở 2 vế của phương trình bằng nhau.
Bước 2: Giữ nguyên phân số hoặc khử mẫu để được phương trình hoàn chỉnh.
Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng sau:
t° | ||
P + O2 | —> | P2O5 |
Cách làm: Đưa hệ số 2 vào trước P, hệ số 5/2 vào trước O2, giữ nguyên hệ số của P2O5và quy đồng mẫu số chung là 2, ta được phương trình hoàn chỉnh:
t° | ||
4P + 5O2 | —> | 2P2O5 |
Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng sau:
t° | ||
NH3+ O2 | —> | NO + H2O |
Cách làm: Đưa hệ số 2 vào trước NH3 và NO , hệ số 3 vào trước H2O, hệ số vào trước O2và quy đồng mẫu số chung là 2, ta được phương trình hoàn chỉnh
t° | ||
4NH3+ 5O2 | —> | 4NO + 6H2O |
Cách cân bằng phương trình hóa học theo phương pháp chẵn lẻ
Phương pháp: xét các hợp chất trước và sau phản ứng. Nếu số nguyên tử của cùng một nguyên tố trong một số công thức hóa học là số chẵn, còn ở công thức khác lại là số lẻ thì cần đặt hệ số 2 trước công thức có số nguyên tử là số lẻ, sau đó tìm các hệ số còn lại.
Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng sau:
t° | ||
FeS2+ O2 | —> | 2Fe2O3+ SO2 |
Cách làm: Ta thấy số nguyên tử oxi trong O2và trong CO2là số chẵn còn trong Fe2O3là số le nên cần đặt hệ số 2 trước công thức Fe2O3.
t° | ||
FeS2+ O2 | —> | 2Fe2O3+ SO2 |
– Tiếp theo cân bằng số nguyên tử Fe nên đặt hệ số 4 vào trước FeS2
t° | ||
4FeS2+ O2 | —> | 2Fe2O3+ SO2 |
-Cân bằng số nguyên tử S nên đặt hệ số 8 trước SO2
t° | ||
4FeS2+ O2 | —> | 2Fe2O3+ 8SO2 |
– Cuối cùng cân bằng số nguyên tử oxi nên đặt hệ số 11 trước O2
t° | ||
4FeS2+ 11O2 | —> | 2Fe2O3+ 8SO2 |
Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng sau:
t° | ||
Al + O2 | —> | Al2O3 |
Cách làm: Số nguyên tử oxi trong Al2O3là số lẻ nên thêm hệ số 2 vào trước nó.
t° | ||
Al + O2 | —> | 2Al2O3 |
Tiếp theo cân bằng số nguyên tử nhôm, ta đặt hệ số 4 vào trước Al.
t° | ||
4Al + O2 | —> | 2Al2O3 |
Cuối cùng cân bằng số nguyên tử oxi, ta thêm hệ số 3 trước O2.
t° | ||
4Al + 3O2 | —> | 2Al2O3 |
Cách cân bằng phương trình hóa học theo phương pháp đại số
Gồm các bước sau:
Phương pháp:
Bước 1:Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … lần lượt vào các công thức ở hai vế của phương trình phản ứng.
Bước 2:Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn a, b, c, d, e, f, …
Bước 3:Giải hệ phương trình vừa lập, để tìm hệ số.
Ví dụ 1:Cân bằng phản ứng sau:
t° | |||
Cu + H2SO4 | —> | CuSO4+ SO2+ H2O | (1) |
Bước 1:Điền cá hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … vào các chất trước và sau phản ứng (1).
Bước 2:Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất trước và sau phản ứng (khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau).
Cu: a = c (1)
S: b = c+ d (2)
H: 2b = 2e (3)
O: 4b = 4c + 2d + 3 (4)
Bước 3:Giải hệ phương trình bằng cách:
Từ phương trình (3): chọn e = b = 1
Từ phương trình (2), (4) và (1): c = a = d = 1/2
Từ phương trình (1) và (2): a = c = 1/2
Bước 4:Đưa hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng:
t° | ||
1/2Cu + H2SO4 | —> | 1/2CuSO4+ 1/2SO2+ H2O |
Hoặc
t° | ||
Cu + H2SO4 | —> | 2CuSO4+ SO2+ 2H2O |
Ví dụ 2:Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau:
t° | ||
Al + HNO3 | —> | Al(NO3)3+ NO2+ H2O |
Bước 1:Đưa hệ số hợp thức vào phản ứng:
t° | ||
aAl + bHNO3 | —> | cAl(NO3)3+ dNO2+ eH2O |
Bước 2:Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phản ứng, ta có hệ phương trình:
Al: a = c (1)
N: b = 3c + d (2)
H: b = 2e (3)
O: 3b = 9c + 2d + e (4)
Bước 3:Giải hệ phương trình bằng cách:
Từ phương trình (3), chọn e = 1; b = 2
Từ phương trình (2) và (4): e = d = 1
Từ phương trình (1) và (2): a = c = 1/3
Bước 4:Đưa hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng.
Sotayhoctap chúc các bạn học tốt!